Tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Viết ký hiệu của X.
Tổng hạt = 2Z + N = 82
Số hạt mang điện (2Z) nhiều hơn số hạt không mang điện (N) là 22 hạt:
—> 2Z – N = 22
—> Z = 26 và N = 30
—> X là 26Fe56.
Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí. Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí. Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là
A. 124,2 và 33,33% B. 82,8 và 50%
C. 96,8 và 42,86% D. 96 và 60%
Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp hơi C. Chưng cất C thu được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E. E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH=CH2
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hidro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là
A. 0,35 B. 0,3 C. 0,20 D. 0,25
Nguyên tử khối của neon là 20,179. Tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Trộn 0,12 mol hỗn hợp X gồm metanol, etilenglicol, glixerol với 0,32 mol hỗn hợp Y gồm axetilen, axetandehit, metyl axetat, metyl acrylat rồi đốt cháy hoàn toàn thì cần dùng 27,552 lít O2 (đktc). Hấp thu hết sản phẩm cháy vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 18,55 gam đồng thời khối lượng bình tăng 59,92 gam. Giá trị V gần nhất với:
A. 0,76. B. 0,25. C. 0,57. D.0,68
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở đều có khối lượng phân tử 231 đvC. Thủy phân hoàn toàn 46,2 gam X, thu được hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và 14,04 gam valin. Nếu đun nóng 46,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 76,5. B. 53,4. C. 70,2. D. 66,6.
X là hỗn hợp 2 este Y và Z đơn chức, mạch hở (CY < CZ, tỉ lệ mol 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng của Y trong X gần nhất với:
A. 38,2% B. 46,7% C. 52,3% D. 34,8%
Có 5 gói bột trắng : Đá vôi, cát trắng, xô đa, muối ăn, PE. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt chúng.
A có cùng một công thức phân tử. Hãy viết công thức cấu tạo của A thành A1 và A2. Biết A1 vừa tác dụng Na vừa tác dụng NaOH; A2 chỉ tác dụng được Na và A có phân tử khối là 60.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến