Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 58 hạt. Viết ký hiệu của nguyên tử X và tên của X.
Số p = Số e = Z
Số n = N
—> Tổng hạt cơ bản = 2Z + N = 58 —> N = 58 – 2Z
Z ≤ N ≤ 1,5Z
—> Z ≤ 58 – 2Z ≤ 1,5Z
—> 16,6 ≤ Z ≤ 19,3
—> Z = 17, 18, 19
+ Z = 17 —> N = 24 —> Cl
+ Z = 18 —> N = 22 —> Ar
+ Z = 19 —> N = 20 —> K
Sục V lít CO2 (0 độ C; 1,5 atm) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Tìm V.
Nung 109,6 gam bari với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bình kín, thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ chứa 3 hợp chất của bari (hỗn hợp A). Hòa tan hỗn hợp A trong một lượng nước dư, thu được hỗn hợp khí B và dung dịch C. a. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra. b. Cho khí B vào bình kín dung tích không đổi, khi áp suất ổn định (đạt tới trạng thái cân bằng) thấy áp suất tăng 10% so với áp suất ban đầu. Tính % thể tích các khí ở trạng thái cân bằng.
Hoà tan 2,3 gam Na Vào 197,8 gam nước được dung dịch X. Tính C% và CM của dung dịch X (biết d = 1,08 g/ml).
Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua, thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/lít của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là.
A . 0,5M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Công thức của khí X là
A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:
A. 0,155nm B. 0,185nm C. 0,196nm D. 0,168nm
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCL 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
– Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Điện phân 200ml dung dịch FeCl3 0,35M và CuSO4 0,6M với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho Mg dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí H2, phần rắn gồm 3 kim loại đồng thời khối lượng dung dịch giảm 5,18 gam. Giá trị của t là
A. 2509s. B. 2702s. C. 2895s. D. 3088s.
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 1,12
C. 4,48 D. 2,24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến