Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
Gọi số proton và notron của A lần lượt là P1 , N1
Gọi số proton và notron của B lần lượt là P2 , N2
có :
2P1 + N1 + 2P2 + N2 = 111 ⇔ (2P1 + 2P2 ) + ( N1 + N2 ) = 111 (*)
Lại có : (2P1 + 2P2 ) - ( N1 + N2 ) = 29
Suy ra : 2P1 + 2P2 = 70 ⇒ P1 + P2 = 35 (1) ; N1 + N2 = 41 (2)
Mặt khác : 2P2 - 2P1 = 46 ⇒ P2 - P1 = 23 (3)
Từ (1) và (3) suy ra : P1 = 6 ; P2 = 29
có 1 ≤ $\frac{N1}{P1}$ ≤ 1,5 ⇔ 1 ≤ $\frac{N1}{6}$ ≤ 1,5
⇒ 6 ≤ N1 ≤ 9
có 1 ≤ $\frac{N2}{P2}$ ≤ 1,5 ⇔ 1 ≤ $\frac{N2}{29}$ ≤ 1,5
⇒ 29 ≤ N2 ≤ 43,5
mà N1 + N2 = 41
Vậy ta thấy N1 = 6 , N2 = 35 Thỏa mãn yêu cầu .
Vậy trong A có 6 proton , 6 electron , 6 notron
trong B có 29 proton , 29 electron , 35 notron
b.
có nguyên tử khối của A = P1 + N1 = 6 + 6 = 12 đvC
Vậy A là Cacbon ( kí hiệu : C )
có nguyên tử khối của B = P2 + N2 = 29 + 35 = 64 đvC
Vậy B là Đồng ( kí hiệu : Cu )