Tổng số hạt trong 2 nguyên tử (nguyên tử X và Y) là 86. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của Y lớn hơn X là 12. Tổng số hạt của nguyên tử Y lớn hơn nguyên tử X là 18. Tính p, n, e của X và Y. Xác định X và Y.
Tổng số hạt trong X và Y:
2ZX + NX + 2ZY + NY = 86
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 26:
(2ZX + 2ZY) – (NX + NY) = 26
Số khối của Y lớn hơn X là 12:
ZX + NX + 12 = ZY + NY
Tổng hạt của Y lớn hơn tổng hạt của X là 18:
2ZX + NX + 18 = 2ZY + NY
Giải hệ trên được:
ZX = 11 (Na)
NX = 12
ZY = 17 (Cl)
NY = 18
X chứa 11p, 11e, 12n
Y chứa 17p, 17e, 18n
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam C thu được 16,8 lít khí B (0 độ C, 2 atm) gồm CO và CO2 có dB/H2 = 18. Tính m (g) và mO2 phản ứng.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 6% tạp chất trơ sau phản ứng thu được 11,2 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Tính m (g) và mO2 phản ứng.
Đốt cháy 14,2 gam hợp chất hữu cơ A (MA = 142) chỉ chứa một loại nhóm chức trong oxi dư, thu được hỗn hợp khí và hơi B. Dẫn B qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 39,4 gam kết tủa và dung dịch giảm 7,6 gam. Thủy phân 28,4 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch C chứa hai muối và một ancol. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 75,8 gam B. 21,6 gam C. 37,9 gam D. 43,2 gam
1. Thêm 400 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam NiSO4 nguyên chất thì nồng độ % giảm đi 5%. Tính nồng đọ % trước khi cho nước vào.
2. Cho 20 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với H2SO4 0,2M, d=1,02 g/ml. Tính thể tích dung dịch Axit H2SO4 cần dùng và nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hoàn toàn 39,2 gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t°, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2; 1,285 mol H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 8,8%. B. 6,6%. C. 10,9%. D. 7,7%.
6. Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh băng một lượng vừa đủ không khí thu được hỗn hợp A. Tính phân tử khối trung bình của A và dA/CH4.
7. Đốt cháy lưu huỳnh bằng lượng không khí dư sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 16. Tính phần trăm các khí trong B.
Tìm các khí có tỉ khối so vs H2 lan lượt là 8.5,16,17,22,23,32,40,14
Cho 4,6 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 9,85 gam chất tan. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư:
A. 14,35 gam B. 23,20 gam
C. 26,85 gam D. 25,95 gam
Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 40 độ thu được. Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc ). Kim loại X là:
A. Li B. K C.Rb D. Na
Tìm khối lượng phân tử của 2 phân tử A và B biết:
– Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích A & B so với He là 7,5.
– Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng khối lượng A & B so với O2 là 11/15.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến