Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Các đồng phân thỏa mãn bao gồm axit và este (trừ dạng HCOOR’):
Axit:
CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
(CH3)2CH-CH2-COOH
CH3-CH2-CH(CH3)-COOH
(CH3)3C-COOH
Este:
CH3-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-COO-CH3
(CH3)2CH-COO-CH3
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 trong dung dịch chứa H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình trên.
Để trung hoa dung dịch X cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Khử hoàn toàn 40 gam CuO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68 lít CO (đktc)
a. Tính % về khối lượng mỗi oxit.
b. Tách Cu ra khỏi hỗn hợp bằng pp hóa học.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45.
Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Điện phân 500 ml dung dịch NaCl 4M (có màng ngăn) thu được 17,92 lít Cl2. Tính số mol NaOH được tạo thành trong dung dịch
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến