Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :A.X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.B.X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.C.Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.D.X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Phát biểu không chính xác là:A.Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.B.Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.C.Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.D.Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Ti khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x làA.18B.34C.24D.32
Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Ti khối hơi của A so với H2 là A.11B.22C.26D.13
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y.Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:A.17,2.B.9,6. C.7,2.D.3,1.
Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m làA.14,4. B.10,8. C.12. D.56,8.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồmA.ankan và anken.B.hai anken. C.ankan và ankin.D.ankan và ankađien.
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.A.C2H6. B.C2H4. C.C3H8. D.C2H2.
Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là:A.C2H6O2. B.C2H6O. C.C2H4O2. D.C2H4O.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2 < 2. CTPT của X là:A.C2H7N. B.C2H8N. C.C2H7N2. D.C2H4N2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến