Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Bài 2 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Bài 3 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Bài 4 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Lời giải:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của vật lớn.
Bài 5 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.
Lời giải:
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ:
- Thực hiện công: dùng búa đập lên 1 thanh sắt.
- Truyền nhiệt: đem thanh sắt bỏ vào lửa.
Bài 7 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?
Lời giải:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.
Bài 8(trang 101 SGK Vật Lý 8): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K có nghĩa là gì?
Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC cần cung cấp một nhiệt lương là 4 200J.
Bài 9 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức này.
Lời giải:
Công thức: Q = m.c.Δt.
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (J).
m: khối lượng (kg).
c: nhiệt lượng riêng (J/kg.độ).
Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (oC).
Bài 10 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Lời giải:
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật cân bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
Bài 11 (trang 102 SGK Vật Lý 8): Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là gì?
Lời giải:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106 J.
Bài 12 (trang 102 SGK Vật Lý 8): Tìm một thí dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:
- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.
Lời giải:
- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: ném một vật lên cao.
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh.
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm thanh đồng nóng lên.
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Cho than vào lò nấu sao đó than cháy và tao ra 1 lượng nhiệt lớn làm tăng áp suất của cơ đẩy bánh tàu hỏa nên làm cơ đẩy tàu chuyển động làm cho bánh tàu quay.
Bài 13 (trang 102 SGK Vật Lý 8): Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
Lời giải:
H = A/Q
H: Hiệu suất của động cơ nhiệt.
A: Công có ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J).
Bài 6 (trang 101 SGK Vật Lý 8): Chọn các kí hiệu dưới đây cho trống thích hợp của bảng 29.1: