Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 24,0. B. 18,0. C. 6,0. D. 12,0.
nGlucozơ = nAg/2 = 0,06
—> nCO2 = 2nGlucozơ = 0,12
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,12
—> mCaCO3 = 12 gam
nglu=0,06 chứ ạ!
Crac kinh 20 lít n-butan thu được 36 lít hỗn hợp khí gồm C4H10, C2H4, C2H6, CH4 theo 2 phương trình phản ứng: C4H10 —> C2H4 + C2H6 và C4H10 —> CH4 + C3H6. Hiệu suất của quá trình crackinh là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần. – Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. – Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4.
C. 38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4.
Dùng CO khử m gam Fe2O3 tạo thành 1,1 gam CO2 và hỗn hợp X (3 oxit). X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch H2SO4 0,5M. Tính m.
Cho phương trình ion thu gọn: Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O. Phương trình hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là phương trình đã cho?
A. Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O.
B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
C. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
D. Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở (không chứa nhóm chức khác) Y (CnH2n–14O6), Z (CmH2m–6O4). Thủy phân hoàn toàn 32,63 gam M trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được phần hơi 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etylen glicol; phần rắn là hỗn hợp T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O và N2 có tổng khối lượng là 15,39 gam; Na2CO3; 23,968 lít CO2. Đốt cháy 7,10 gam R cần vừa đủ 6,272 lít O2. Biết các khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với:
A. 32%. B. 33%. C. 34%. D. 35%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan-1,2-điamin, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 5,60. C. 3,36. D. 4,48.
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C3H10O3N2, là muối của amin hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 24,26%. B. 28,7%. C. 22,13%. D. 31,47%.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến