Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể làA. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Ở nhiều loài cây, lá thường rụng vào cuối thu sang đông. Hiện tượng này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự tồn tại của cây?A. Giúp cây đấu tranh tốt hơn với sâu hại. B. Giúp cây giảm chi phí năng lượng không cần thiết. C. Giúp cây giảm sự thoát hơi nước. D. Giúp cây giảm tiếp xúc với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vìA. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
Có mấy câu đúng khi nói về tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng theo thực tế?(1) Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J còn đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.(2) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có kích thước cơ thể nhỏ, còn loài tăng trưởng thực tế có kích thước cơ thể lớn.(3) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có tuổi thọ cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có tuổi thọ thấp.(4) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có sức sản sinh cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có sức sinh sản thấp.(5) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố hữu sinh còn loài tăng trưởng theo thực tế chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các ví dụ sau:1. Gieo ngải ở mật độ 100.000 hạt trên 1m2 thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh mạnh mẽ, nhiều cây bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt.2. Mọt bột cấy trong môi trường nuôi cấy có 64g bột thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là 1750 cá thể. Nếu môi trường chỉ có 16g bột thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 650 cá thể.Các ví dụ trên đề cập đến hiện tượng sinh thái nào?A. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. B. Hiện tượng đấu tranh cùng loài. C. Hiện tượng khống chế sinh học. D. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể.
Xét các yếu tố sau đây:I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể làA. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.
Mối quan hệ giữa tổng nhiệt hữu hiệu với thời gian phát triển của động vật biến nhiệt làA. nhiệt độ xuống quá thấp động vật còn phát triển được, nhiệt độ lên cao thời gian phát triển cá thể dài. B. nhiệt độ xuống quá thấp động vật không phát triển được, nhiệt độ lên càng cao thời gian phát triển ngắn. C. nhiệt độ môi trường lên cao hay xuống thấp không ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật. D. tổng nhiệt hữu hiệu ít ảnh hưởng tới thời gian phát triển của động vật biến nhiệt.
Các quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khiA. môi trường bị giới hạn, quần thể đạt được số lượng tối đa cân bằng với sức chịu đựng của môi trường. B. môi trường lí tưởng, mức sinh sản tối đa, mức tử vong tối thiểu. C. sự rủi ro của môi trường lớn như dịch bệnh, vật kí sinh, vật ăn thịt. D. môi trường thường xuyên biến động không cố định.
Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối nhân tố sinh thái ánh sáng, người ta có thể trồng xen kẽ các loại cây theo trình tự nào sau đây là hợp lí nhất?A. cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. C. tùy từng mùa ánh sáng thay đổi, mà có thể trồng đảo thứ tự các cây cho nhau. D. không thể trồng chung cả hai loại cây này.
Có mấy phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái?(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các yếu tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.(2) Cơ thể còn non hay cơ thể trưởng thành đều có giới hạn sinh thái giống nhau, vì giới hạn sinh thái là đặc trưng cho từng loài.(3) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị thuộc giới hạn sinh thái, tai đó nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật.(4) Loài sống ở vùng cực có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng xích đạo.(5) Loài phân bố càng rộng thì giới hạn sinh thái càng hẹp.(6) Xác định giới hạn nhân tố sinh thái nhằm tạo điều kiện cho việc di nhập giống vật nuôi cây trồng từ vùng này sang vùng khác.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến