Trạng từ là từ loại dùng để bổ nghĩa cho động từ.
Vị trí: thường đứng ở cuối câu, sau động từ thường
Phân loại: 3 loại
thời gian, nơi chốn, cách thức( thường là các tính từ đuôi ly)
trạng từ chỉ tần suất( khác)
Eg: well, happily, easily, simply, slowly, beautifully, badly, fast, hard, early, late, soon, lately, tomorrow, now, yesterday, quickly, carefully, ...
Tính từ là từ loại dùng để bổ nghĩa cho danh từ, miêu tả tính chất, trạng thái, màu sắc,... của người, vật, hiện tượng,...
Vị trí: thường đứng sau động từ tobe, có trường hợp đứng trước danh từ.
Eg: good, bad, friendly, ugly, beautiful, slow, short, tall, fast, high, careful, wonderful, brave, generous, rich, poor, ...
So sánh hơn :
Tính từ ngắn:
S1+ be+ adj-er+ than+S2
Tính từ dài:
S1+be+ more+ adj+ than+ S2
So sánh hơn nhất :
Tính từ ngắn:
S+ be+ the+ adj-est+ cụm từ
Tính từ dài:
S+be+the most+ adj+ cụm từ
So sánh ngang bằng:
S1+be+as+ adj+as+S2
S1+be not+as/ so+ adj+as+ S2
*Động từ bất quy tắc:
good-better-the best
bad-worse- the worst
little-less-the least
far-farther/further- the farthest/the furthest
#nocopy#
@latte