1.1.Các sản phẩm làm bằng tay đang trở nên rất phổ biến.
=>The hand-made product is becoming popular.
2.Vali của tôi đầy sách (câu bị động)
=>My suitcase is full of books.
3.Tôi thấy việc đọc sách rất thú vị
=>I find reading books is interesting.
4.Anh ta đã sống ở đây đc hơn 2 năm rồi
=>He had lived here since 2 years ago.
5.Chúng tôi bắt đầu tổ chức gây quỹ cho những trẻ em nghèo ở vùng miền núi từ 1 tháng trước.
=>We held funraising for poor children in the mountainous one month ago.
HOK TỐT!