Sóng dừng được hình thành bởiA. sự giao thoa của hai sóng kết hợp. B. sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp. C. sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương. D. sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền phương vuông góc lẫn nhau.
Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng làA. x=10cos2πt+π3 (cm). B. x=10cos4πt+π3 (cm). C. x=20cos4πt+π3 (cm). D. x=10cos4πt+2π3 (cm).
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau $\displaystyle \frac{\pi }{3}$, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằngA. 75 W. B. 90 W. C. 160 W. D. 180 W.
Một sóng truyền trên mặt nước với tần số f = 10 Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ VTCB của A đến vị trí cân bằng của D là 75 cm và điểm C đang đi xuống qua VTCB. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là A. từ A đến E với vận tốc 10 m/s B. từ A đến E với vận tốc 7,5 m/s C. từ E đến A với vận tốc 7,5 m/s D. từ E đến A với vận tốc 10 m/s
Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là $\displaystyle {{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos (\omega t+\pi /2)$ ; $\displaystyle {{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t)$;$\displaystyle {{x}_{3}}={{A}_{3}}\cos (\omega t-\pi /2)$. Tại thời điểm $\displaystyle {{t}_{1}}$ các giá trị li độ $\displaystyle {{x}_{1}}=-10\sqrt{3}$cm ,$\displaystyle {{x}_{2}}=15cm$, $\displaystyle {{x}_{3}}=30\sqrt{3}$cm. Tại thời điểm $\displaystyle {{t}_{2}}$ các giá trị li độ $\displaystyle {{x}_{1}}$= −20cm, $\displaystyle {{x}_{2}}$= 0cm,$\displaystyle {{x}_{3}}$= 60cm. Biên độ dao động tổng hợp làA. 50cm. B. 60cm. C. $\displaystyle 40\sqrt{3}$cm. D. 40cm.
Sau 24s, con lắc lòxo có độ cứng k = 40N/m thực hiện được 48 dao động toàn phần.. Tính khối lượng của vật?A. 0,25kg B. 0,5kg C. 1kg D. 2,5kg
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Cơ năng dao động của con lắc lò xo là A. mπ2f2A2/2 B. mπA2/2f C. 2mπ2f2A2 D. 4mπ2A2/f2
Một sóng cơ lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 1m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là ${{u}_{0}}=3\cos \pi t$(cm;s). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau và cách O một khoảng 25cm là?A. ${{u}_{M}}=3\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm$ B. ${{u}_{M}}=3\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{2} \right)cm$ C. ${{u}_{M}}=3\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{4} \right)cm$ D. ${{u}_{M}}=3\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{4} \right)cm$
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 0,5s.Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng làA. 0,25s B. 0,125s C. 0,5s D. 0,0625s
Đối với các máy phát điện xoay chiều công suất lớn, người ta cấu tạo chúng sao choA. bộ phận đứng yên (stato) là phần ứng và bộ phận chuyển động (rôto) là phần cảm. B. stato là phần cảm và rôto là phần ứng. C. stato là một nam châm vĩnh cửu lớn. D. rôto là một nam châm điện.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến