** Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 10 cm, dao động với bước sóng λ = 2 cm.Số điểm dao động cực đại và vị trí các điểm cực đại trên đoạn S1S2 làA. –5 < k < 5 (9 giá trị); d1 = 5, 6, 7, 2, 1 (cm). B. –5 < k < 6 (10 giá trị); d1 = 5, 6, 7, 8, 2, 1 (cm). C. –5 < k < 7 (11 giá trị); d1 = 5, 6, 7, 8, 8, 2, 1 (cm). D. –4 < k < 4 (7 giá trị); d1 = 5, 6, 2, 1 (cm).
** Đầu A của một lò xo dài treo thẳng đứng dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 400 Hz, đầu dưới của lò xo thả tự do. Sau một thời gian, người ta thấy có một số vòng lò xo đứng yên ở các điểm cách đều nhau 40,0 cm còn đầu dưới lò xo dao động rất mạnh.Nếu lò xo có chiều dài tự nhiên là = 100 cm thì sẽ thấy được bao nhiêu vùng lò xo đứng yên và bao nhiêu vùng dao động mạnh nhất. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau?A. Có 4 nút và 4 bụng. B. Có 2 nút và 2 bụng. C. Có 3 nút và 2 bụng. D. Có 3 nút và 3 bụng.
Trên một dây đàn ghi ta chiều dài l có sóng âm truyền với tốc độ v. Khi dao động, trên dây đàn có 2 bụng sóng. Tần số âm do dây đàn phát ra bằngA. vl. B. . C. 3vl. D. .
Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụngA. làm tăng độ cao và độ to của âm B. giữ cho âm phát ra có tần số ổn định C. vừa khuyếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra D. tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo
Trong môi trường đẵng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B, C thẳng hàng. Một nguồn âm điểm phát âm với công suất là P và đặt tại O thì mức cường độ âm tại A và C là 30dB. Bỏ nguồn âm tại O đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm với công suất 10P/3 thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần với giá trị nào nhất sau đây?A. 29dB B. 34dB C. 38dB D. 27dB
Một sóng cơ truyền trên sợi dây với tần số f = 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và vận tốc truyền sóng làA. từ E đến A với vận tốc 8 m/s B. từ A đến E với vận tốc 8 m/s C. từ A đến E với vận tốc 6 m/s D. từ E đến A với vận tốc 6 m/s.
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A . Khoảng cách AM làA. 5 cm B. 2 cm C. 4 cm D. 2 cm.
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt chất lỏng. Khoảng cách ngắn nhất giữa các đỉnh sóng là 4cm. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn OM là 6, trên đoạn ON là 4 và trên đoạn MN là 3. Khoảng cách MN lớn nhất có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?A. 40cm. B. 26cm C. 21cm. D. 19cm.
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số và ngựơc pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới làA. ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\frac{\lambda }{2}$ B. ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=(2k+1)\frac{\lambda }{2}$ C. ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\lambda $ D. ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=(2k+1)\frac{\lambda }{4}$
Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành sóng dừng 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây? A. 10 cm B. 7,5 cm C. 5 cm D. 5,2 cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến