1.Cách dùng:Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
2.- Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
- Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
- Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't
3.Dấu hiệu nhận biết:
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
4.Cách chia:
Chia đt về thì P2#
Chúc bn hok tốt!
@Sói con