Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chât khí trong hỗn hợp sau: Khí HCl trong hỗn hợp gồm HCl và CO2.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaHCO3 dư, khí HCl bị giữ lại, khí thoát ra là CO2:
HCl + NaHCO3 —> NaCl + CO2 + H2O
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí metan, hidro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng vợi dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hidro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
A. 0,82 gam B. 1,62 gam C. 4,6 gam D. 2,98 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6 và C2H6O thu được 5,6 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Tính m.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp ZnO, Al2O3, CuO, K2O, SnO, Fe3O4 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y có chất M có phân tử khối lớn nhất. Phân tử khối của M là:
A. 102. B. 119. C. 135. D. 138.
Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
A. 172 kg và 84 kg B. 85 kg và 40 kg
C. 215 kg và 80 kg D. 86 kg và 42 kg
Đun nóng axit axetic với ancol iso amylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là:
A. 295,5 gam. B. 286,7 gam.
C. 200,9 gam. D. 195,0 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilozơ và glicogen là các polime có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Trong phân tử Lysin (Lys-) có 2 nhóm cacboxyl (-COOH) và 1 nhóm amino (-NH2).
(c) Trong phân tử amin có chứa liên kết peptit.
(d) Các amino axit thiên nhiên (chủ yếu là các anpha-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(e) Tripeptit là hợp chất có chứa 2 liên kết peptit và phân tử có 3 gốc anpha-amino axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất khí của Y với hiđro ở điều kiện thường thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y hóa trị cao nhất với oxi thì phần trăm khối lượng của Y bằng 38,798%. Y là
A. Br B. Cl C. S D. I
Xét các trường hợp sau: (1) Đốt dây Fe trong khí Cl2. (2) Kim loại Zn trong dung dịch HCl. (3) Thép cacbon để trong không khí ẩm. (4) Cho Zn vào dung dịch chứa HCl và CuSO4. (5) Ngâm lá Cu trong dung dịch FeCl3. (6) Ngâm đinh Fe trong dung dịch CuSO4. (7) Ngâm đinh Fe trong dung dịch FeCl3. (8) Dây Al nối với Cu để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 20,4. C. 18,0. D. 16,4.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,56 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,32. B. 4,64. C. 1,60. D. 6,96.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến