Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nuclêôxôm. B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST.
Bảy tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}\frac{GH}{gh}\frac{Ef}{eF}$ thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra hoán vị gen giữa B,b; giữa G,g; giữa E,e. Tính theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên làA. 28. B. 26. C. 21. D. 14.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây.Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài làA. 2n = 6 hoặc 2n = 12. B. 2n = 6. C. 2n = 24. D. 2n = 12 hoặc 2n = 24.
Khi sử dụng phép phân tích bằng quang phổ sẽ xác định được:A. Màu sắc của vật. B. Hình dạng của vật. C. Kích thước của vật. D. Thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các chất.
Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượngA. tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng. B. giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng. C. nhiễu xạ ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. Khoảng cách từ màn đến hai khe bằng 2 m. Cho biết bề rộng của miền giao thoa đối xứng qua VSTT trên màn ảnh là L = 15 mm. Số vân sáng trên màn là:A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Trong khoảng rộng 5,2 cm trên màn tính từ vân sáng trung tâm, số vân tối và sáng quan sát được tương ứng là:A. 9 và 10. B. 10 và 11. C. 11 và 12. D. 11 và 10.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5 µm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2 mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7 cm thuộc:A. Vân sáng bậc 4. B. Vân sáng bậc 3. C. Vân tối thứ 3. D. Vân tối thứ 4.
Hai nguồn sáng kết hớp S1 và S2 có tần số f = 6.1014 Hz ở cách nhau 1 mm cho hệ vân giao thoa trên màn ảnh đặt song song, cách hai nguồn một khoảng 1 m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 làA. x5 − x1 = 25 mm. B. x5 − x1 = 0,5 mm. C. x5 − x1 = 2 mm. D. x5 − x1 = 2,5 mm.
Chiếu một chùm sáng hẹp vào mặt bên một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 5° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chùm tia ló hắt lên màn ảnh đặt song song với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt phẳng này 2,2 m. Cho biết chiết suất của thuỷ tinh làm lăng kính đốỉ với tia đỏ là nđ = 1,48 và tia tím nt = 1,52. Chiều dài quang phổ liên tục ĐT khoảng cách từ đầu đỏ đến đầu tím thu được trên màn sẽ làA. ĐT = 7,68 mm. B. ĐT = 8,15 mm. C. ĐT = 5,24 mm. D. ĐT = 6,37 mm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến