Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hidroxit cần V (lít) CO2. Giá trị của V là?
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 6,72
nAlCl3 = 0,1; nNaOH = 0,45
—> X chứa nNaAlO2 = 0,1; nNaCl = 0,3; nNaOH dư = 0,05
Sau khi sục CO2 thu được dung dịch chứa NaCl (0,3) và NaHCO3 (0,1 + 0,05 = 0,15)
—> nCO2 = 0,15
—> V = 3,36 lít
nCO2 = nNaOH + nAlO2 phải ko ad
em hỏi chút
học tập tiện ích với môn sinh và môn toán vào web nào ạ ??
Cho A là trieste (este có 3 nhóm –COO-) của glixerol với các axit hữu cơ (công thức chung của các axit là RCOOH, R chỉ chứa liên kết đơn, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 15,8 gam A bởi 20 ml dung dịch NaOH 40% (D=1,25 gam/ml). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 21,2 gam chất rắn khan. Cho chất rắn khan tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được hỗn hợp 3 axit hữu cơ X, Y, Z, trong đó X, Y có cùng công thức phân tử; Z có thành phần phân tử hơn Y một nhóm CH2. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. Biết Z là axit hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh.
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
Cho hỗn hợp Y gồm 3 hợp chất hữu cơ A, B, D, đều chứa các nguyên tố C, H, O. Cho 4,62 gam hỗn hợp Y vào bình kín dung tích 2 lít, làm bay hơi hết hỗn hợp ở 273°C, áp suất trong bình là 1,568 atm. Bơm vào bình 5,92 gam oxi đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trong bình. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,06 gam.
a, Xác định công thức phân tử của A, B, D. Biết A, B cùng công thức phẩn tử; D và B hơn kém nhau một nhóm CH2 và có cùng một loại nhóm chức trong phân tử.
b, Cho 5,544 gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và % khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho một luồng khí O2 đi qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (lấy dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứ 43,101 gam chất tan và 1,792 lit hỗn hợp T gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với:
A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081
Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thức thu được 20,7 gam chất rắn. Kim loại M là: (biết hiệu suất phản ứng là 50%)
Cho 1,35 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,7 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và hỗn hợp khí NO, NO2. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3, biết tỉ khối của hỗn hợp so với hidro là 19,2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm HBr và HCl vào nước ta thu được 2 axit có nồng độ phần trăm tương ứng là HCl : HBr có tỉ lệ là 5 : 2.Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen, propilen, metan, but-1-in trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol vinylaxetilen. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 41,36 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư thu được 16,02 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng metan trong hỗn hợp X là
A. 10,08% B. 8,64% C. 9,82% D. 7,36%
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Thổi khí H2S vào dung dịch CuCl2 (b) Thổi khí N2 vào bình chứa Li (c) Cho bột lưu huỳnh vào bình chứa thủy ngân (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng (f) Cho Cr2O3 tác dụng với dung dịch KOH đặc, nóng Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ngay ở nhiệt độ thường là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến