Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
nBa(OH)2 = 0,01; nNaOH = 0,01 —> nOH- = 0,03
nH2SO4 = 0,015; nHCl = 0,005 —> nH+ = 0,035
H+ + OH- —> H2O
—> nH+ dư = 0,005
VddX = 0,5 —> [H+] = 0,01 —> pH = 2
Hợp chất X tạo bới 2 nguyên tố A, B có dạng A2B. Trong phân tử A2B có tổng số proton là 30. Trong X nguyên tố A chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Trong hạt nhân nguyên tử B có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện
a. Tìm tên nguyên tử A, B và hợp chất X. Biết rằng khối lượng của 1 hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng của một hạt nơtron và xấp xỉ 1đvC
b. Cho hợp chất X vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với P2O5. VIết các phương trình hóa học có thể xáy ra
Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dung dịch Y (chứa ba muối). Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình phản ứng có thể đã xảy ra. b. Tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X.
Hòa tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ số mol là 2:3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất là
A.13 B.11 C.16 D.8
Hấp thụ hoàn toàn V (lít) (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của V là 0,336 < V < 1,568 thì m có giá trị trong khoảng nào ?
Cho 3,72 gam hỗn hợp Mg và Al vào Vml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3) y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y, Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 3
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18. B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80.
Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH (có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu suất 90% thu được x gam este. Tính x
Cho xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat? A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n D. A, B
Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị m là
A. 19,14 B. 38,28 C. 16,72 D. 76,56
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,750 và 1,485. B. 4,875 và 4,455.
C. 4,875 và 1,485. D. 9,750 và 5,94
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến