Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hoà dung dịch Y làA. 120 ml. B. 60 ml. C. 240 ml. D. 1,2 lít.
Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O. C. CaSO4. D. CaSO4.H2O.
Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X làA. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe.
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V = A. 0,8 lít. B. 1,1 lít. C. 1,2 lít. D. 1,5 lít.
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3; K và Al; Ba và ZnO. Sỗ hỗn hợp có thể hoà tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch làA. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho 14 gam NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc lượng kết tủa thu được làA. 7,8 gam. B. 3,9 gam. C. 23,4 gam. D. Không tạo kết tủa.
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của y làA. 1,4. B. 1,8. C. 1,5. D. 1,7.
Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn, ở anot thu được:A. NaOH. B. H2. C. NaOH và H2. D. Cl2.
Cho một miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và một lượng kết tủa. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 g chất rắn. Giá trị của x làA. 1,1 B. 1,3 C. 1,2 D. 1,5
3,348 gam kim loại M hòa tan vừa đủ bằng 930 ml dung dịch HNO3 0,5M giải phóng N2O (là sản phẩm khử duy nhất) thu được dung dịch X. Kim loại M làA. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến