Trộn 10ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 10ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch X có pH=?
nHCl = 0,001; nH2SO4 = 0,0005
—> nH+ = 0,002
nCa(OH)2 = 0,001 và nKOH = 0,002
—> nOH- = 0,004
Sau khi trung hòa: nOH- dư = 0,002
[OH-] = 0,002/0,02 = 0,1
—> [H+] = 10^-13
—> pH = 13
Clo có 2 đồng vị A1 Cl và A2 Cl , có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong đó đồng vị 1 nhiều hơn đồng vị 2 là 51,54% và đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Xác định số khối của các đồng vị.
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng, chỉ tạo sản phẩm khử SO2. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Anđehit X → C6H5CH2OH → ANĐEHIT X → AXIT Y → ESTE C9H10O2 → ANCOL
C6H5CH2OH → C6H5CH2OCOC2H5 → ?
VINYL AXETAT → ANĐEHIT → CH3COONH4 → AXIT
VINYL AXETAT → POLI VINYL AXETAT → ?
C4H8O → CH2=C(CH3)-CHO → AXIT Y → C5H8O2 → POLI METYL METACRYLAT
Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3 thu được dung dịch Y. Cho bột Cu đến dư vào Y, thấy khối lượng Cu phản ứng là 2,56 gam. Nếu cô cạn Y, sau đó lấy hỗn hợp muối khan đem nung đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He là 164/15. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 33,65% B. 30,29% C. 40,00% D. 36,36%
Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7 : 3,6 : 17,4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl2 đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng thêm NaOH tới dư, thu được kết tủa D. Kết tủa C và D có khối lượng chênh lêch nhau 1,7 gam. Nung D + C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E. Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng các chất trong A và tính m
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat, valin, alanin và glyxin (trong đó metyl fomat chiếm 30% tổng số mol hỗn hợp) cần dùng 0,84375 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Phần trăm khối lượng metyl fomat trong X là
A. 24,60%. B. 24,66%. C. 24,69%. D. 24,71%.
X, Y là hai chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, khi thủy phân X hay Y đều thu được sản phẩm có hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được ancol Z và 27,5 gam hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 15,9 gam Na2CO3, 16,8 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị m là?
A.18,4 gam B.21,9 gam C.22,6 gam D.20,6 gam
Cho các mệnh đề sau: (1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (3) Trimetylamin là một amin bậc ba. (4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Số mệnh đề đúng là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Nung 0,25 mol hỗn hợp gồm FeCO3, BaCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X và 7,392 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và a mol NaNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất, đồng thời thu được 10,485 gam kết tủa trắng và dung dịch Y chỉ chứa 45,89 gam các muối trung hòa của kim loại. Giá trị của a là?
A.0,06 mol B.0,04 mol C.0,08 mol D.0,09 mol
Cho hỗn hợp X gồm các ancol hai chức có cùng công thức phân tử C4H10O2 và đều tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Số chất tối đa thỏa mãn các yêu cầu của X là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến