Đáp án + giải thích các bước giải:
`a.`
`n_{CuSO_4}=0,2.2=0,4(mol)`
`n_{NaOH}=0,3.3=0,9(mol)`
Phương trình hóa học :
`CuSO_4+2NaOH \to Cu(OH)_2↓+Na_2SO_4`
Xét tỉ lệ , ta thấy :
`\frac{0,4}{1} < \frac{0,9}{2} \to NaOH` dư , tính theo `CuSO_4`
Kết tủa `A` thu được sau phản ứng `:Cu(OH)_2`
Theo phương trình hóa học :
`n_{Cu(OH)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,4(mol)`
` \to m_{Cu(OH)_2}=0,4.98=39,2(g)`
`b.`
Theo phương trình hóa học :
`n_{NaOH(pứ)}=2.n_{CuSO_4}=2.0,4=0,8(mol)`
` \to n_{NaOH(dư)}=0,9-0,8=0,1(mol)`
Dung dịch `B` gồm `:Na_2SO_4:0,4(mol)`
`NaOH` dư `:0,1(mol)`
Mà `V_B=200+300=500(ml)=0,5(l)`
`CM_{Na_2SO_4}=\frac{0,4}{0,5}=0,8(M)`
`CM_{NaOH}=\frac{0,1}{0,5}=0,2(M)`
`c.`
Phương trình hóa học :
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO+H_2O$
Vậy chất rắn `D` là `:CuO`
Theo phương trình hóa học :
`n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,4(mol)`
` \to m_{CuO}=0,4.80=32(g)`