Cho 40ml dd HCl 0,75M vào 160ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M thu được 200ml dd có pH làA.11B.2C.12D.3
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ion âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) làA.2B.1C.13D.12
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)A.0,03 B.0,30C.0,15D.0,12
2 lít dd H2SO4 có 0,001 mol SO42– có pH bằng.A.3B.1C.4D.2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m làA. 2,34B. 2,7C. 8,4D. 5,4
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X làA. C3H8O2B. C3H8OC. C3H8O3D. C3H4O
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m làA. 7,32B. 6,84C. 6,46D. 7,48
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2:A.3/2. B.2/3.C.1D.2
Cho V lít dung dịch HCl 0,7 M vào 2V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được:A.2B.1C.4D.3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 0,45 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với 10,35 gam Na thu được (9,9 + m) gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol trong X làA. CH3OH và C2H4(OH)2B. C2H5OH và C3H5(OH)3C. C2H5OH và C3H6(OH)2D. CH3OH và C3H6(OH)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến