Trộn bột CuO với bột than trong đó tỉ lệ khối lượng của CuO và C tương ứng là 20 : 1 rồi nung trong chân không đến khối lượng không đổi. Giải thích bị biến đổi màu của hỗn hợp rắn.
nCuO : nC = 20/80 : 1/12 = 3 : 1
2CuO + C —> 2Cu + CO2
Do CuO vẫn còn dư nên chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ nhưng không hoàn toàn.
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60. B. 0,90. C. 0,42. D. 0,48.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức của amin là
A. C2H5N. B. C3H9N. C. C3H10N2. D. C3H8N2.
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 105,78 gam và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,72 gam bột Cu. Nếu cho 55,71 gam X trên vào lượng nước dư, thu được m gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 17,46. B. 23,04. C. 20,10. D. 19,26.
Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,25 mol ancol T và m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,04. B. 21,84. C. 19,045. D. 25,24.
Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol là
A. AgNO3 0,3M, Fe(NO3)2 0,5M.
B. Fe(NO3)2 1,3M.
C. Fe(NO3)2 0,3M, Fe(NO3)3 0,2M.
D. Fe(NO3)2 0,2M, Fe(NO3)3 0,3M.
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận viết 3 lọ trên bằng thuốc thử duy nhất là
A. Dung dịch NaOH. B. H2O.
C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch HCl.
Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến