Trong bình kín chứa 1 mol hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4, C3H6 và 1 ít bột Ni xúc tác. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối đối với H2 của X là 7,6 và của Y là 8. Tính số mol H2 đã phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 1.2.7,6
—> nY = mY/MY = 0,95
nH2 phản ứng = nX – nY = 0,05
M là kim loại thuộc nhóm IA, R là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan 10,65 (gam) hỗn hợp X gồm 2 oxit M2O và RO bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch B. Cô cạn B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được 3,36 (lít) khí C ở đktc và hỗn hợp 2 kim loại D.
a) Tính khối lượng của D.
b) Hòa tan hoàn toàn m (gam) D vào nước được dung dịch E và V (lít) khí ở đktc. Cho từ từ bột Al vào dung dịch E đến khi khí ngừng thoát ra cần p (gam) Al và có V1 (lít) khí tạo thành. Tính tỉ số V1/V và tính p theo m.
c) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D rồi thêm 1,37 (gam) Ba thì được một hợp kim trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định các kim loại M và R.
Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 .Sau phản ứng thu được 9,2 chất rắn B và dung dịch C . Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa .Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn D.
a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bột A
b, Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Cho V lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính V?
Cho V lít CO tác dụng với m gam Fe2O3 sinh ra hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 17 và hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B cần 10ml ddH2SO4 2,5M , nhưng nếu hoà tan hoàn toàn B vào ddHNO3 dư thì khối lượng muối tạo thành lớn hơn mB là 3,48g. Tính giá trị của m và V
Cho khí CO qua ống đựng FexOy đun nóng ,giả sử chỉ xảy ra phản ứng FexOy + yCO —> x Fe + yCO2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hidro là 17 .Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn B còn lại trong H2SO4 2 M loãng thì cần 12,5 ml dung dịch axit đó ,nhưng nếu hòa tan hoàn toàn trong HNO3 thì lượng muối tạo thành nhiều hơn lượng chất rắn B là 3,48 gam
a, Tìm công thức của FexOy biết rằng 4 gam oxit phản ứng hết với 52,14 ml HCl 10% (D = 1,05 g/ml )
b,Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A
c, Tính khối lượng của FexOy và thể tích khí CO bạn đầu
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A, B, C trong 150 gam dung dịch H2SO4 x%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 14,2 gam và hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,2 mol SO2; 0,15 mol S và 0,05 mol H2S.
a. Tính giá trị của m và x, biết lượng đã dùng dư 16,67% so với ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit trong dung dịch Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến