X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):X + 4NaOH → X1 + NH2CH2COONa + X2 + 2H2OX1 + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaClNhận định nào sau đây đúng?A.X là một tetrapeptitB.1 mol X2 phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.C.Phân tử X có 1 nhóm –NH2 D.X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt)
Cho các phát biểu sau:(a) Trong peptit mạch hở, amino axit đầu N có chứa nhóm NH2(b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh(c) 1 mol Val-Val-Lys phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl(d) 1 mol Val-Glu phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH(e) 2 đipeptit Ala-Val và Val-Ala là đồng phân của nhau(f) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo ra sản phẩm có màu tím đặc trưngSố phát biểu đúng làA.4B.6C.3D.5
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn CaC2 và Al4C3:Khí Y làA.CH4B.C2H6C.C2H4D.C2H2
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó làA.65,75%B.87,18%C.88,52%D.95,51%
Cho a gam hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và b gam chất rắn không tan. Tổng giá trị của a và b làA.20,8B.31,6C.27D.26,2
Giải hệ phương trình: A.(x; y) = (6; 3)B.(x; y) = (-1; 3)C.(x; y) = (2; -3)D.Vô nghiệm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng (0,38μm ≤ λ ≤ 0,76µm), hai khe hẹp cách nhau 1mm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,38mm. Khi dịch chuyển màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn lúc này đo được là 0,57mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn làA.50 cm.B.40 cm.C.45 cm.D.55 cm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng trắng có bước sóng 0,38μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Tại vị trí M trên màn quan sát có một số vân sáng của các bức xạ đơn sắc trùng nhau. Trong số đó có vân sáng bậc n của bức xạ λ1 = 0,6μm, vân sáng bậc n + 1 của bức xạ λ2 = 0,5μm. Tại M còn có số bức xạ khác cho vân sáng làA.2B.1C.4D.3
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39μm \( \le \)λ\( \le \) 0,76μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn làA.3,24mm.B.2,34mm.C.2,4mm.D.1,64mm.
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 390nm; 520nm; λ1 và λ2. Tổng giá trị λ1 + λ2 gần nhất với A.10000nmB.890nmC.1069nmD.943nm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến