Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A.Quần thể cá trêB.Quần thể rái cá.C.Quần thể cá chép. D.Quần thể ốc bươu vàng.
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:A.proteinB.ADN C. mARND. ARN
Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là: A.Bb (Ad//aD), f = 18,5%.B.Aa (Bd//bD), f = 37%. C. Aa (BD//bd), f = 18,5%D.Aa (Bd//bD), f = 18,5%.
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1)Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3)Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4)Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5)Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?A.4B.1C.3D.2
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau: Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?A.2B.3C.4D.1
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào: A. Cơ quan tương đồng.B.Cơ quan tương tự. C.Bằng chứng sinh học phân tử.D.Bằng chứng tế bào học.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. B.Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế C.Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.A.2B.1C.3D.4
Có các loại nhân tố sinh thái nào: A.nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.B.nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con ngườiC.nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.D.nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này làA.3B.4C.5D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến