Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ởA.Đại Cổ sinh.B.Đại Nguyên sinh.C.Đại Tân sinh.D.Đại Trung sinh.
Lá cây ưa sáng thường có đặc điểmA.Phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.B.Phiến lá dày, mô giậu phát triển.C.Phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.D.Phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau đây:(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.(4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. (5) Có cấu trúc mạch thẳng.Có bao nhiêu phát biểu đúng? A.4B.3C.5D.2
Xét các phương pháp sau đây: (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể dị đa bội.(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể tứ bội.(4) Dùng cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng? A.3B.2C.4D.1
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:(1) hội chứng Tơcnơ. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ? A.3B.2C.5D.4
Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 nhập cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ A.0,55.B.45.C.0,3025.D.0,495.:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A.Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.B.Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.C.Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.D.Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ A.B.C.D.
Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (là con mồi chủ yếu của cáo). Đây là dạng biến động số lượng cá thểA.Không theo chu kìB.Theo chu kì nhiều nămC.Theo chu kì ngày đêm.D.Theo chu kì mùa
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái có lông trắng được F1 gồm 100% cá thể có lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết ở F2 con đực lông đen có tỉ lệA.50%.B.25%.C.75%.D.100%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến