Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thìA. Không thấy kết tủa xuất hiện. B. Có kết tủa keo xanh xuất hiện, sau đó tan. C. Có kết tủa keo xanh xuất hiện và không tan. D. Sau một thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
Cho 4,48 lít khí CO dư qua a gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3, đun nóng. Sau phản ứng thu được (a - 4,8) gam chất rắn. Nếu hòa tan a gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư thì có 0,1 mol H2 bay ra. Giá trị của a làA. 37,6g B. 35,6g C. 21,6g D. 53,6g
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3 thì chỉ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Dung dịch thu được hòa tan tối đa được 5,12 gam Cu. Nồng độ mol của HNO3 ban đầu làA. 0,96M. B. 1,226M. C. 0,8M. D. 0,69M.
Trộn 15,2 gam hỗn hợp bột gồm Cu, Fe với 4,8 gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 11,2 lít NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng đồng trong hỗn hợp ban đầu làA. 63,15%. B. 61,36%. C. 65,14%. D. 63,52%.
Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2 (dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M làA. Cu B. Fe C. Al D. Cr
Có các phương trình hoá học:$\displaystyle 1.~\text{ }2Fe{{\left( OH \right)}_{3}}~\xrightarrow{{{t}^{o}}}~F{{e}_{2}}{{O}_{3}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O$ $\displaystyle 2.~\text{ }F{{e}_{2}}{{O}_{3}}~+\text{ }2Al\text{ }~\xrightarrow{{{t}^{o}}}A{{l}_{2}}{{O}_{3}}~+\text{ }2Fe$$\displaystyle 3.~\text{ }2FeC{{l}_{3}}~+\text{ }Cu\text{ }~\to 2FeC{{l}_{2}}~+\text{ }CuC{{l}_{2}}$ $\displaystyle 4.~\text{ }FeC{{l}_{3}}~+\text{ }3NaOH\text{ }~\to Fe{{\left( OH \right)}_{3}}~+\text{ }3NaCl$Những phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) làA. 2, 3, 4. B. 2, 3. C. 1, 4. D. 1, 2.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đo ở đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 9,0 B. 8,0 C. 8,5 D. 9,5
Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc dư được V lít NO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 48,4 gam một muối khan duy nhất. Giá trị của V làA. 3,36lít B. 2,24lít C. 1,12lít D. 4,48lít
Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 làA. 1: 3. B. 1: 4. C. 1: 5. D. 1: 6.
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?A. $\displaystyle \text{2FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\text{+ 2KI}\xrightarrow{{}}\text{2FeC}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{+ 2KCl + }{{\text{I}}_{\text{2}}}\text{.}$ B. $\displaystyle \text{2FeC}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{+ C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\xrightarrow{{}}\text{2FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\text{.}$ C. $\displaystyle \text{Fe + 2FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\xrightarrow{{}}\text{3FeC}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{.}$ D. $\displaystyle \text{FeO + 2HN}{{\text{O}}_{\text{3}}}\xrightarrow{{}}\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{2}}}\text{+ }{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\text{.}$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến