Trong các loại tơ sau: tơ visco; tơ xenlulozơ axetat; tơ olon; tơ enang; nilon-6,6. Số tơ thuộc loại polime tổng hợp là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Tơ thuộc loại polime tổng hợp là: tơ olon; tơ enang; nilon-6,6
Cho các phản ứng sau: (a) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3. (b) Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe. (c) FeO + CO → Fe + CO2. (d) Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. (e) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O. (g) Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2 + O2. Số phản ứng mà ion Fe2+ thể hiện tính oxi hóa là
Peptit X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X trong môi trường axit thu được
A. 3 mol glyxin và 1 mol alanin.
B. 1 mol glyxin và 3 mol alanin.
C. 2 mol glyxin và 2 mol alanin.
D. 2 mol glyxin và 1 mol alanin.
Cho các nhận định sau: (a) Metyl-; etyl-; đimetyl- và trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. (b) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (c) Dung dịch đimetylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. (d) Trimetylamin và etylmetylamin là đồng phân của nhau. (e) Propyl-2-amin là một amin bậc hai. (g) Các dung dịch của amin đều làm xanh giấy quì tím. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có) khi cho.
a) Etylen, axetilen, benzen phản ứng với Hidro dư.
b) Axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư.
Cho m gam khí Anken (X) (hidro cacbon mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi) làm mất màu vừa đủ 150 ml dung dịch Brom 1M, kết thúc phản ứng bình Brom tăng 4,2 gam.
a) Tính m và lập công thức phân tử của anken (X).
b) Trùng hợp (X) (điều kiện có đủ) thu được x gam polime. Viết phương trình phản ứng trùng hợp và tính x biết hiệu suất trùng hợp là 80%.
Hydrocacbon (A) có công thức CnH2n-2 có tính chất tương tự axetilen. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất A rồi cho sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (Ca(OH)2) lấy dư thu được 30 gam kết tủa và bình nước vôi (Ca(OH)2) tăng 16,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Dẫn một lượng chất A vào 800 ml dung dịch Brom 0,25M, sau phản ứng thấy dung dịch mất màu hoàn toàn (không có khí thoát ra) và khối lượng dung dịch brom tăng 6 gam. Tính khối lượng mỗi dẫn xuất brom thu được.
Cho dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol hỗn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nếu cho từ từ đến hết X vào Y thì thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu cho từ từ đến hết Y vào X thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của (x + y) là
A. 0,50. B. 0,60. C. 0,65. D. 0,35.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một este đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 7,2 gam este đó tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 11,2 gam muối. Số đồng phân của X là?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
NaCl có lẫn tạp chất Ca(HCO3)2. Trình bày cách thu NaCl tinh khiết.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 350ml dung dịch AgNO3 0,8M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 33,6 gam chất rắn D. Lọc tách hết chất rắn D ra khỏi dung dịch A. Thêm vào A lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành, rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến