Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên làA.27 và 66%. B.9 và 81%. C. 8 và 78%. D.27 và 29,6%.
Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd\(\frac{{EG}}{{eg}}\). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?A.48 B. 64C.86 D.102
Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh làA.cambri → ocđôvic → đêvôn → pecmi → cacbon → siluaB.cambri → ocđôvic → silua → cacbon → đêvôn → pecmiC.cambri → silua → pecmi → cacbon → đêvôn → ocđôvicD.cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?A.Bị enzim xúc tác phân giải. B.Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.C.Liên kết với phân tử ARN. D.Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.
Cho các nội dung về tiến hoá như sau:(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.(2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến.(3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp(4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.(5). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiế lên kiểu gen.(6) Các nhân tố tiến làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là: đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen. Có những nội dung nào đúng?A.2, 4, 2005.B.1, 3, 5, 6. C.1, 2, 4, 5. D.1, 2, 3, 4, 5, 6.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.A.3B.4C.2D.1
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản đã cam kếtA.không duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.B.không cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.C.không nghiên cứu và chế tạo bất kỳ loại vũ khí chiến lược nào.D.giao nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân đồng minh.
Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vìA. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.B.Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.C.Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ.D.Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
Bốn nam châm điện cùng kích thước, có số vòng dây n và cường độ dòng điện I chạy qua ống dây có độ lớn:Nam châm I: n = 500vòng, I = 2ANam châm II: n = 200vòng, I = 2.5ANam châm III: n = 500vòng, I = 4ANam châm IV: n = 400vòng, I = 2,5ANam châm điện có lực từ mạnh nhất là:A.nam châm I B.nam châm IIC.nam châm IIID.nam châm IV
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 thế kỉ XX đến năm 2000 làA.đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.B.đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.C.đều đầu tư phát triển công nghiệp nặng.D.đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến