Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng về cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực?
(1)   Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
(2)   Sợi nhiễm sắc có đường kính 300 nm.
(3)   Vùng xếp cuốn có đường kính 30nm.
(4)   Một crômatit có đường kính 700nm.
(5)   Một nuclêxôm được cấu tạo bởi8 phân tử prôtêin histôn và khoảng 146 cặp nucleotit.
(6)   Đơn vị cấu tạo nên NSTở sinh vật nhân thực là nuclêôxôm.
(7)   Một NST kép gồm hai crômatit dính nhau ở tâm động.
(8)   Một crômatit được cấu tạo bởi một phân tử ADN và các nuclêôxôm.
(9)   Tâm động là vị trí đính với thoi vô sắc để NST phân li về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(10)  Hai crômatit dính nhau ở tâm động gọi là hai crômatit cùng nguồn.
(11)  Giữa hai nuclêôxôm liền kề là một đoạn phân tử ADN và một phân tử prôtêin H1.
A. 7.
B. 2.
C. 5.
D. 3.

Các câu hỏi liên quan


Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói đến NST trong tế bào của sinh vật nhân thực lưỡng bội?
(1) Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
(2) Các loài khác nhau thường có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
(3) Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại thành từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
(4) NSTcó khả năng bắt màu kiềm tính, quan sátrõ nhất khi tế bào ở vào kì giữa của quá trình nguyên phân.
(5) Tế bào giao tử mang bộ NST đơn bội(n).
(6) Mức độ tiến hóa của loài không phụ thuộc vào số lượng, hình thái, kích thước NST mà phụ thuộc vào các gen trên đó.
(7) NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(8) Tế bào sinh dục có chứa NST thường và NST giới tính.
(9) Tế bào giao tử bình thường được tạo ra từ cơ thể lưỡng bội(2n) có NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(10) NST trong tế bào lưỡng bội tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gen cũng tồn tại thành từng cặp alen.
(11) NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân, vì lúc này NST được đóng xoắn cực đại.
(12) Cặp NST tương đồng là hai NST giống nhau về hình thái, kích thước và trật tự của các gen.
A. 10.
B. 7.
C. 3.
D. 5.