Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?A. 3,84 gam. B. 4,62 gam. C. 46,2 gam. D. 36,5 gam.
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất làHãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.A. 10 B. 16 C. 14 D. 12
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Liên kết trong hợp chất của các nguyên tố halogen với các kim loại kiềm thuộc loạiA. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết ion.
Cho phản ứng hoá học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loạiA. Phản ứng oxi hóa - khử. B. Phản ứng trao đổi vì không có sự thay đổi số oxi hoá. C. Phản ứng axit, bazơ. D. Phản ứng hóa hợp.
Tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc so với axit loãng là phản ứng vớiA. Fe; Al; NiS; NH3. B. Cu(OH)2; NaCl; MgO. C. BaCl2; NaNO3; Au. D. Cu; C12H22O11.
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M làA. Ca B. Ba C. Zn D. Fe
Trong các chất: Na2CO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS có bao nhiêu chất khi tác dụng với HCl tạo khí SO2A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào lượng dư dung dịch axit H2SO4 đặc nóng ta thu được 8,96 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được 120 gam muối khan. Giá trị của a làA. 41,6 gam B. 46,1 gam C. 64,1 gam D. 61,4 gam
Muối thu được khi cho Fe2O3 dư tác dụng với axit sunfuric đặc nóng làA. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4 và Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và Fe2(SO3)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến