Gai xương rồng, tua cuốn của câu mướp, nắp ấm của cây bắt mồi là ví dụ về những cơ quan nào? Dựa vào nó ta chứng minh được điều gì trong tiến hóa?A.Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa phân li.B.Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa đồng quy.C.Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa phân li.D.Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa đồng quy.
Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?A.Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.B.Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.C.Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.D.Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Nếu chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật kéo dài qua 5 bậc, hiệu suất năng lượng qua mỗi bậc là 10% thì hiệu suất năng lượng ở bậc 5 so với động vật ăn cỏ chỉ đạt:A.1/10000.B.1/100.C.1/1000D.1/100000.
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:A.A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.B.3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.C.14 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.D.24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Khi lai hoa nòi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ, lông xám, tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lông hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F1 được F2 cho kết quả: 60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt mơ, lông xám, tai to : 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ : 10 đực mơ, lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?A.XAbXaBDd x XABYDd.B.XABXabDd x XABYDdC.AB/abDd x AB/abDdD.XAbXaBDd x XAbYdd
Bệnh bạch tạng do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:A.5.10-4B.5.10-5 C.10-4D.2,5.10-5
Cho quần thể với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa + 0,6aa = 1 và ở giới cái là 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1(gen A, a nằm trên NST bình thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên:(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng.(2) Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675.(3) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47.(4) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314Số phát biểu đúng là: A.4B.1C.2D.3
Trong hệ sinh thái (HST) nào sau đây, dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?A.HST rừng mưa nhiệt đới.B.HST thành phố.C.HST biển.D.HST nông ngiệp.
Loại đột biến nào thường dễ làm thay đổi chức năng của protein nhất?A.Đảo vị trí của một cặp nucleotit.B.Thêm 1 cặp nucleotit ở đầu gen.C.Thay thế một cặp nucleotit.D.Mất đi một bộ ba ở cuối gen.
Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P:0,4 AABb : 0,4 AaBb: 0,2 aaabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là:A.177/640.B.161/640.C.324/640.D.49/640.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến