Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên một quần thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?A.Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiênB.Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.C.Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.D.Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôlipeptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen làA.4896 A0B.9792 A0C.5202 A0D.4692 A0
Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vìA.Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .B.Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .C.Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, .D.Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
P có kiểu gen x Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:A.70B.64C.49D.100
Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được . Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường làA.Đột biến lệch bội.B.Đột biến gen trội.C.Đột biến mất đoạn NSTD.Đột biến gen lặn.
a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây : a+ b+ c+ d+Không màu------------>Không màu-------->Không màu------->màu nâu------------>màu đenCác alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu ?A. và B. và C. và D. và
Ảnh hưởng của chọn lọc phân hoá làA.Hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng cực đoan, đào thải những cá thể mang tính trạng mức trung bình.B.Làm tần số kiểu gen trong một quần thể biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng.C.Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, bảo đảm sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất.D.Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Dự án luyện nhôm Đắk Nông là dự án luyện nhôm đầu tiên của Việt Nam và do một doanh nghiệp tư nhân trong nước trực tiếp đầu tư nên có vai trò rất quan trọng không chỉ với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông, mà còn với cả nước nói chung. Hãy cho biết nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là nguyên liệu nào sau đâyA.quặng manhetit.B.quặng pirit.C.quặng đôlômit.D.quặng boxit.
Câu nào dưới đây nói về các nhân tố tiến hoá là đúng?A.Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.B.Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có hại ra khỏi quần thể.C.Chọn lọc tự nhiên kéo dài, cuối cùng sẽ loại bỏ hoàn toàn một gen có hại ra khỏi quần thể.D.Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
Xét một quần thể ở thế hệ ban đầu (P) có thành phần kiểu gen : 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa Nếu quần thể này xảy ra ngẫu phối và các cây có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản thì sau 5 thế hệ (F5) tần số tương đối của alen A và alen a là :A.0,85 và 0,15B.0,87 và 0,13C.0,84 và 0,16D.0,86 và 0,14
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến