Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: sợi bông, tơ visco
Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 3,24. C. 5,40. D. 1,70
Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
A. 19,7g B. 78,8g C. 39,4g D. 20,5g
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
Cho các phát biểu sau: (a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ. (b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3 (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. (d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. (e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa (g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi. (h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp túc cho dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
C. dung dịch NaAlO2. D. dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và NaOH.
Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau.
Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là
A. 200ml B. 100ml. C. 150ml D. 250ml
Cho các cặp chất sau: (a) Hg và S, (b) Khí H2S và khí SO2, (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2, (d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH, (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4, (f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3, (g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (1) C4H6O2 + NaOH → (X) + (Y) (2) (X) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 (3) (Y) + NaOH → CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH B. C2H3COONa
C. CH3COONa D. CH3CHO
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140°C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 66 B. 69 C. 67 D. 68
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến