Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng là: A.\({v_B} = 15m/s\)B.\({v_B} = 15\sqrt 3 m/s\)C.\({v_B} = 10\sqrt 3 m/s\)D.\({v_B} = 15m/s\)
Vật 1kg ở độ cao h = 25m được ném theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v0 = 16m/s. Khi chạm đất, vật đào sâu xuống một đoạn s = 0,5m. Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính lực cản trung bình của đất. A.866NB.766NC.1700ND.1800N
Một vật có khối lượng 600g trượt không tốc độ đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB dài 3m, nghiêng 1 góc a = 300 so với mặt phẳng ngang. Cho g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát tính cơ năng của vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng và tốc độ vật khi tới chân mặt phẳng nghiêng A.\(9J;\,\,5,48m/s\)B.\(3J;\,\,4,47m/s\)C.\(6J;\,\,4,47m/s\)D.\(12J;\,\,6,32m/s\)
Một vật nặng nhỏ m chuyển động từ đỉnh A có độ cao 3m theo mặt phẳng nghiêng AB, sau đó chuyển động thẳng đứng lên trên đến C có độ cao 4m. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu của vật tại A và B. A.\({v_A} = \sqrt {30} m/s;{v_B} = \sqrt {90} m/s\)B.\({v_A} = \sqrt {90} m/s;{v_B} = \sqrt {30} m/s\)C.\({v_A} = \sqrt {80} m/s;{v_B} = \sqrt {20} m/s\)D.\({v_A} = \sqrt {20} m/s;{v_B} = \sqrt {80} m/s\)
Một lò xo có độ cứng 200 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang, một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 500g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Vận tốc của quả cầu khi vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 3cm là: A.0,8m/sB.1,41m/sC.1,6m/sD.1,51m/s
Tại điểm A cách mặt đất 5m một vật có khối lượng 4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí. Thế năng và động năng của vật khi vật đến B cách mặt đất 2 m là:A.\(80J;400J\)B.\(320J;400J\)C.\(80J;320J\)D.\(320J;80J\)
Một con lắc đơn có chiều dài 0,8 m. Kéo lệch dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất của vật. Tính tốc độ cực đại của con lắc đạt được trong quá trình dao động.A.\(2\sqrt 2 m/s\)B.\(2m/s\)C.\(\sqrt 2 m/s\)D.\(4m/s\)
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ cao h bằng:A.20mB.25mC.30mD.35m
Tại sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp? A.Vì pháp luật là của một giai cấp xây dựng nên.B.Vì pháp luật đại diện cho toàn bộ các giai cấp trong xã hội.C.Vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hộiD.Vì pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện
Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 35dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.A.\(870d{m^2}.\)B.\(857d{m^2}.\)C.\(855d{m^2}.\)D.\(875d{m^2}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến