Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42 µm; λ2 = 0,56 µm; λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc của λ1 quan sát được là:A. 6. B. 7. C. 8. D. 12.
Khi ánh sáng Mặt Trời chiếu qua lớp kính cửa sổ chúng ta không quan sát thấy hiện tượng tán sắc vì:A. Kính cửa sổ là loại thuỷ tinh có chiết suất như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. B. Kính cửa sổ không phải là lăng kính. C. Các tia sáng qua cửa sổ bị tán sắc nhưng các tia ló chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng. D. Ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc.
Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vàoA. màu sắc của môi trường. B. màu của ánh sáng. C. lăng kính mà ánh sáng đi qua. D. bước sóng của ánh sáng.
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A =60. Chiếu một chùm ánh sáng trắng với nd=1,61 và nt=1,68 vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính,một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Trên màn E song song với mặt phẳng phân giác của góc Acách mặt phẳng phân giác của A một đoạn 1m thì chiều rộng của quang phổ liên tục làA. 0,73cm B. 0,73mm C. 0,37cm D. 0,37mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho a = 2 mm, D = 2 m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5 m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn 1,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?A. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2. B. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1. C. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1. D. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.
Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, ta thu được:A. Vân sáng bậc 2. B. Vân sáng bậc 3. C. Vân tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữa. D. Vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa.
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau α = 1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:A. 4 tia. B. 3 tia. C. 2 tia. D. 5 tia.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:A. 0,40 µm. B. 0,45 µm. C. 0,68 µm. D. 0,72 µm.
Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách từ tâm của vân trung tâm đến vân sáng bậc k được tính bằng công thức:A. xk = (k + )(k = ± 1; ±2;....). B. xk = (2k - 1)(k = ±1; ±2;....). C. xk = (2k + 1)(k = ±1; ±2;...). D. xk = k(k = ±1; ±2;....).
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. C. Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định. D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất do chiết suất của lăng kính đối với nó là lớn nhất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến