Một loài có 2n = 14. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần của một hợp tử của loài đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 147 nhiễm sắc thể đơn. Biết thế hệ tế bào cuối cùng nhiễm sắc thể chưa nhân đôi. Thể đột biến thuộc dạng A.thể một.B.thể tam bội.C.thể đa.D.thể tứ bội.
Xét cặp gen dị hợp Bb đều dài bằng nhau và nằm trên 1 cặp NST tường đồng. Mỗi gen đều có 120 vòng xoắn. Gen trội chứa 30% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho 2 cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1680 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là: A.BBbb. B.Bbbb. C.BBb. D.Bbb.
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là A.Bbb. B.BBbb. C.Bbbb. D.BBb.
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?A.Một cây là 4n, cây còn lại là 2n. B.Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công.C.Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công.D.Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n.
Các cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì A.bộ NST có hình dạng thay đổi bất thường.B.bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá trình giảm phân.C.cơ thể đa bội lẻ có sức sống và sức sinh sản kém.D.bộ NST có số lượng lớn hơn bình thường.
Một loài sinh vật có 2n = 20. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra các tế bào con với số lượng NST là 240. Thể đột biến thuộc dạng A.thể một.B.thể tứ bội.C.thể ba. D.thể tam bội.
Thể đa bội lẻ A.thường không có khả năng sinh sản hữu tính.B.có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.C.có khả năng sinh sản hữu tính.D.có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là A.34/36B.18/36 C.3/36 D.33/36
Ở một loài thực vật, gen A; quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Dùng cônsixin để xử lí 2 hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa. Cho các cây sau khi xử lí ở trên giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ phân li: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết các cây bố mẹ giảm phân bình thường. Kiểu gen của 2 cây đem lai ở trên (sau khi xử lí đột biến) là: A.AAaa x AAaa. B.Aa x Aa. C.AAaa x Aa. D.Aaaa x AAAa.
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là A.quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.B.quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.C.cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.D.sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến