A.(1; 0 )B.(- 1; 0)C.(2;0)D.( -2; 0)
A.B.C.D.
Kĩ thuật nào dưới đây thuộc công nghệ DNA không phù hợp với ứng dụng của nó?A.Enzym giới hạn – tạo ra các dấu chuẩn RFLP.B.DNA – ligase enzym cắt DNA, tạo ra các đầu dính của các đoạn giới hạn.C.Điện di – phân tách các phân đoạn DNA.D.DNA – polimerase được sử dụng trong phản ứng chuỗi polimerase để nhân các đoạn DNA.
Các stromatolite hóa thạch:A.Tất cả đều có tuổi 2,7 tỉ năm trước.B.Cung cấp bằng chứng cho thấy thực vật đã di chuyển lên cạn cùng với nấm khoảng 500 triệu năm trước.C.Tương tự các cấu trúc hình thành do các quần xã vi khuẩn mà hiện nay chúng ta có thể tìm thấy ở một số vịnh nước ấm, mặn, nông.D.Được hình thành xung quanh miệng núi lửa dưới biển sâu.
Một phép lai ở loài thực vật giữa cây có hoa trắng, hạt trơn với cây có hoa tím, hạt nhăn. F1 thu được đồng loạt cây có hoa tím, hạt trơn. Lai phân tích các cây F1 thu được thế hệ lai gồm: 208 cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt nhăn. Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, hạt trơn của các cây thế hệ F2 trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái:A.24,75%.B.50,25%C.0,24%D.18,75%
Con đường tiến hóa hóa học đặt cơ sở cho tiến hóa tiền sinh học là:A.C – CH4 – acid amin, nucleotid – G,L – protein, acid nucleic – coaxecva – sinh vật vô bàoB.Acid amin, nucleotid – protein, acid nucleic – coaxecva – sinh vật vô bào.C.G,L – acid amin, nucleotid – protein, acid nucleic – coaxecva – sinh vật vô bào.D.C – CH4 – G,L – acid amin, nucleotid – protein, acid nucleic – coaxecva – sinh vật vô bào.
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:A.Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi các tác động của CLTN.B.Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo oxi, hình thành lớp ozon chắn tia tử ngoại.C.Điều kiện khí hậu thuận lợi.D.Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn.
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:A.Sản xuất một loại protein nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.B.Gắn được các đoạn DNA với các đoạn RNA tương ứng.C.Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.D.Gắn được các đoạn DNA với các plasmit của vi khuẩn.
Nguyên nhân tiến hóa theo Lamark:A.CLTN tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.B.Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.C.Sự tích lũy các đột biến trung tính.D.Chọn lọc nhân tạo phục vụ các lợi ích, nhu cầu của con người.
Ở cà chua, màu đỏ do 1 gen quy định và màu đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, dạng quả do 1 gen quy định và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Hai gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Kết quả phân tích kiểu hình màu quả và dạng quả cà chua trong 1 quần thể ngẫu phối giữa hai giống cà chua quả đỏ, tròn và quả vàng, dài, người ta thu được kết quả sau: 0,9009 cây có quả đỏ, tròn; 0,0091 cây có quả đỏ, dài; 0,0891 cây quả vàng, tròn và 0,0009 cây có quả vàng, dài. Tỉ lệ các cây quả đỏ, tròn là đồng hợp tử trong quần thể là:A.0,3969.B.0,4225C.0,552D.0,0396
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến