Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,4mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây?A.547,6nmB.534,8nmC.570nmD.672,6nm
Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2} \) có đồ thị \( \left( P \right) \). Xét các điểm A, B thuộc \( \left( P \right) \) sao cho tiếp tuyến tại A và B của \( \left( P \right) \) vuông góc với nhau, diện tích hình phẳng giới hạn bởi \( \left( P \right) \) và đường thẳng AB bằng \( \frac{9}{4} \). Gọi \({x_1}, \, \,{x_2} \) lần lượt là hoành độ của A và B. Giá trị của \({ \left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} \) bằng:A.7 B. 5 C.13 D.11
Nước ta không có chung biên giới với đất nước nào?A.Lào B.Cam-pu-chia C.Trung Quốc D.Thái Lan
Cho mạch điên như hình vẽ. Biết E = 7,8 V; r = 0,4Ω; R1 = R2 = R3 = 3Ω; R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ làA.1,95A. B.3,59 A. C.2,79 A. D.2,17 A.
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 8cm dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc với xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 3,9cm và OQ = 55/6 cm. Biết phần tử nước tại P và tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q có 2 cực tiểu. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?A.0,93cmB.0,83cmC.0,96cmD.0,86cm
Quang phổ liên tụcA.Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phátB.Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phátC.Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phátD.Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát
Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thứcA.\(\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\)B.\(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)C.\(\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)D.\(\frac{1}{\sqrt{2\pi LC}}\)
Nếu nối hai đầu đoạn mạch hồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1Ω thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I = 1,5A. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1µF. Khi điện tích trên tụ đạt giá trị cực đại, ngắt tụ khỏi nguồn rồi nối tụ với cuộn cảm thuần L thành mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc 106rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng Io. Giá trị của I0 làA.3AB.1,5AC.2,5AD.2A
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat làA.CH3CH2CH2CH2COOC2H5. B.(CH3)2CHCOOC2H5.C.(CH3)2CHCH2COOC2H5. D.C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2.
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y làA.Mg, Zn. B.Mg, Fe. C.Fe, Cu. D.Fe, Ni.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến