*Chính trị:
- Pháp thành lập liên bang Đông Dương, đứng đầu là viên toàn quyền người Pháp.
- Việt Nam bị chia thành ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì theo chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa.
- Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh do các quan ng ười Pháp đứng đầu. Dưới tỉnh là phủ, huyện, châu. Cuối cùng là các làng xã do người Việt cai quan.
*Kinh tế:
- Trong nông nghiệp:
+ Pháp đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền.
+Bóc lột theo kiểu phát canh thu tô.
- Trong công nghiệp:
+ Pháp tập trung khai thác than và kim loại .
+ Ngoài ra, Pháp đầu tư một số ngành như xi măng, điện, chế biến gỗ…
- GTVT:
+ Pháp xây dựng hệ thống giao thông đường bộ , đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự.
- Về thương nghiệp:
+ Pháp độc chiếm thị trường V.Nam.
+ Hàng hóa của Pháp nhập vào V.Nam đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế.
+ Đánh thuế cao hàng hóa nước khác.
- Thuế:
+ Pháp đề ra các thư thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ .
+ Nặng nhất là thuế muối, rượu, thuốc phiện…
* Văn hóa, giáo dục:
- Đến năm 1919 , Pháp vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến .
- Về sau, Pháp mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản xứ phục vụ công cuộc cai trị. Cùng với đó , Pháp mở một số cơ sở văn hóa , y tế.
* Tầng lớp tư sản:
- Là thầu khoán, đại lí, chủ xí nghiệp, chủ xưởng, chủ hãng buôn...
- Họ bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm thế lực kinh tế yếu ớt.
- Thái độ chính trị: muốn có thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống.
* Tầng lớp tiểu tư sản:
- Thành phần: Chủ xưởng thủ công nhỏ, tiểu thương, viên chức, trí thức, sinh viên, nhà giáo, thông ngôn... Cuộc sống của họ rất bấp bênh.
- Thái độ chính trị: có ý thức dân tộc, sẵn sàng tham gia vào các cuộc vận động cứu nước.
* Giai cấp công nhân:
- Phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy...
- Đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực.
- Thái độ chính trị: sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống lại giới chủ, đòi cải thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt...