Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? A.Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lựcB.Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dươngC.Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gianD.Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lò xo dãn \(\Delta l\), kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Trong một chu kỳ khoảng thời gian để lực đàn hồi tác dụng vào vật cùng chiều với trọng lực là \(\dfrac{T}{4}\). Biên độ dao động của vật là :A.\(\sqrt 3 .\Delta l\)B.\(2.\Delta l\)C.\(\sqrt 2 .\Delta l\)D.\(\dfrac{{\Delta l}}{{\sqrt 2 }}\)
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hoà. Gọi \({l_1};{s_{01}};{F_1}\) và \({l_2};{s_{02}};{F_2}\)lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết \(3{l_2} = 2{l_1};2{s_{02}} = 3{s_{01}}\). Tỉ số \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) là :A.\(\dfrac{9}{4}\)B.\(\dfrac{2}{3}\)C.\(\dfrac{4}{9}\)D.\(\dfrac{3}{2}\)
Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tại thời điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{1}{6}\,\left( s \right)\)vật không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửa. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến thời điểm \({t_3} = {t_2} + \dfrac{1}{6}\,\left( s \right)\), vật đi được quãng đường 6 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là :A.0,38 m/s.B.1,41 m/s.C.37,7 m/s.D.22,4 m/s.
Một vật dao động diều hòa với biên độ A = 4 cm và chu kì T = 2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật làA.\(x = 4.\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)B.\(x = 4.\cos \left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)C.\(x = 4.\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)D.\(x = 4.\cos \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa vào ba thời điểm liên tiếp \({t_1};{t_2};{t_3}\)vật có gia tốc lần lượt là \({a_1};{a_2};{a_3}\) với \({a_1} = {a_2} = - {a_3}\). Biết \({t_3} - {t_1} = 3\left( {{t_3} - {t_2}} \right)\)Tại thời điểm t3 chất điểm có vận tốc \(\sqrt 3 m/s\) và sau thời điểm này \(\dfrac{\pi }{{30}}s\) chất điểm có li độ cực đại. Gia tốc cực đại của chất điểm bằng A.\(0,2m/{s^2}\)B.\(5m/{s^2}\)C.\(20m/{s^2}\)D.\(0,1m/{s^2}\)
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ \(\left( {\alpha \le {{10}^0}} \right)\). Câu nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc ? A.Chu kì phụ thuộc chiều dài con lắcB.Chu kì phụ thuộc gia tốc trọng trường nơi có con lắcC.Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng của con lắcD.Chu kì phụ thuộc biên độ dao động
Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai? A.Khi chất điểm đến vị trí cân bằng nó có tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0.B.Khi chất điểm đến vị trí biên, nó có tốc độ bằng 0 và độ lớn gia tốc cực đại.C.Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều.D.Khi chất điểm qua vị trí biên, nó đổi chiều chuyển động nhưng gia tốc không đổi chiều.
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động có phương trình ly độ lần lượt là \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\)và \({x_2} = {A_2}.\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Biên độ dao động tổng hợp A được tính bằng biểu thức :A.\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)B.\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} + {\varphi _1}} \right)} \)C.\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} + {\varphi _1}} \right)} \)D.\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)
Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hòa đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì A.vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốcB.vận tốc và gia tốc cùng có giá trị âmC.độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.D.độ lớn vận tốc và gia tốc cùng giảm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến