Muối nào sau đây tan trong nước tạo ra môi trường axit?A. Natri clorua. B. Nhôm sunfat. C. Canxi clorua. D. Kali nitrat.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?A. 2M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.
Trong phản ứng clo với nước, clo đóng vai trò làA. chất oxi hóa. B. chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. chất tạo môi trường.
Trong sơ đồ biến hóa sau:$X\left| \begin{array}{l}\xrightarrow{+{{H}_{2}}\,+\,B}\,A\,\xrightarrow{{}}X\,+\,D\\\xrightarrow{+{{O}_{2}},\,{{t}^{o}}}\,B\,\xrightarrow{+D,\,B{{r}_{2}}}Y\,+\,Z\\\xrightarrow{+Fe}\,E\,\xrightarrow{+Y\,(hay\,Z)}\,A\,+\,G\end{array} \right.$Biết A có mùi trứng thối. Trong 6 phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa-khử?A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Trong tự nhiên, các halogenA. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua. C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất
Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của oxi mạnh hơn lưu huỳnh:A. 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2. B. 2H2S + O2 2H2O + 2S. C. 2SO2 + O2 2SO3. D. SO2 + 2H2S 2H2O + 3S.
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng Fe và Cu có trong hỗn hợp lần lượt là A. 11,2 gam và 6 gam. B. 12 gam và 5,2 gam. C. 2,8 gam và 14,4 gam. D. 6,6 gam và 10,6 gam.
Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãngA. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2 B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3 D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4
Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: natri clorua, natri nitrat, bari clorua và bari nitrat. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt hoá chất nào trong các hoá chất sauA. Quỳ tím, dung dịch AgNO3. B. Dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4. C. Dung dịch AgNO3, dung dịch H2SO4. D. Dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3.
Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfutic đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Khí thải thoát ra trong quá trình sản xuất trên làA. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. SO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến