Trong dung dịch X chứa đồng thời các ion: Na+ (0,2 mol), Mg2+ (0,15 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,2.
Bảo toàn điện tích: nNa+ + 2nMg2+ = 2nSO42-
—> x = 0,25
Câu 1. Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,25 B. 1,42 C. 1,56 D. 1,63
Câu 2. Thủy phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,8M; thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,60. B. 1,65. C. 0,80. D. 0,85.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho cân bằng sau: 2NO2 ⇔ N2O4. Biết rằng khi hạ nhiệt độ thấy tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Hỏi cân bằng phản ứng chuyển dịch như thế nào (có giải thích) khi:
-Tăng áp suất.
-Khi tăng nhiệt độ.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl aM vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0. B. 525,0. C. 360,0. D. 420,0.
Cho m gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng. Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho toàn bộ m gam X trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và có m’ gam chất rắn không tan.
– Thí nghiệm 2: Cho toàn bộ m gam X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thì thấy thoát ra 2,24 lít khí SO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m” gam muối sunfat.
Tính giá trị của m, m’ và m”
X là hợp chất hữu cơ có phân tử khối bằng 124. Thành phần % theo khối lượng cuả các nguyên tố là 67,74% C; 6,45% H; 25,81 %O. Công thức phân tử X là gì?
Chỉ sử dụng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các chất riêng biệt sau:
a) các chất bột màu trắng: Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4, BaCO3
b) các dung dịch trong suốt: (1) FeCl2, Na2CO3, Na2S, Pb(NO3)2.
(2) Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl.
Trộn 10 gam MnO2 và 200 gam hỗn hợp X chứa KCl và KClO3 thu được 210 gam hh rắn Y. Nung hỗn hợp rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Tính % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp Y.
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2
A. Giảm 8,65 gam. B. Giảm 19,7 gam.
C. Tăng 11,05 gam. D. Giảm 18,5 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến