Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có độ cứng \(k = 100N/m\), đầu dưới của lò xo được gắn với một vật nhỏ khối lượng \(m = 1kg\). Đặt một giá nằm ngang đỡ vật m để lò xo có chiều dài tự nhiên rồi cho giá đỡ chuyển động không vận tốc đầu, nhanh dần đều theo phương thẳng đứng xuống dưới với gia tốc \(a = 2m/{s^2}\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Sau khi rời giá đỡ thì vật m dao động điều hòa với biên độA.\(4cm.\)B.\(5cm.\)C.\(2cm.\)D.\(6cm.\)
Trong giờ thực hành, một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu điện trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L của một đoạn mạch gồm R, L nối tiếp. Kết quả đo được là: \({U_R} = 48 \pm 1,0\left( V \right)\), \({U_L} = 36 \pm 1,0\left( V \right)\). Điện áp hai đầu đoạn mạch làA.\(U = 84 \pm 1,4\left( V \right).\)B.\(U = 60 \pm 2,0\left( V \right).\)C.\(U = 60 \pm 1,4\left( V \right).\)D.\(U = 84 \pm 2,0\left( V \right).\)
Cho đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ. Tốc độ cực đại của chất điểm 2 là \(4\pi \left( {cm/s} \right)\). Kể từ thời điểm \(t = 0\), thời điểm 2 chất điểm có cùng li độ lần thứ 6 làA.\(3,25s.\)B.\(4s.\)C.\(3,5s.\)D.\(3,75s.\)
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện đi qua, nằm trong mặt phẳng (P). A và B là hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng (P) và đối xứng nhau qua dây dẫn. Véc tơ cảm ứng từ tại hai điểm này có tính chất nào sau đây:A.cùng nằm trong mặt phẳng (P), song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn.B.cùng vuông góc với mặt phẳng (P), song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn.C.cùng nằm trong mặt phẳng (P), song song cùng chiều nhau.D.cùng vuông góc với mặt phẳng (P), song song cùng chiều nhau.
Cho 3 môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là \({30^0}\), nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là \({45^0}\). Hỏi môi trường (2) và (3) thì môi trường nào chiết quang hơn? Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).A.(2) chiết quang hơn (3) và góc giới hạn bằng \({60^0}.\)B.(2) chiết quang hơn (3) và góc giới hạn bằng \({45^0}.\)C.(3) chiết quang hơn (2) và góc giới hạn bằng \({60^0}.\)D.(3) chiết quang hơn (2) và góc giới hạn bằng \({45^0}.\)
Chọn phát biểu đúng. Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữaA.năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.B.điện tích và dòng điện.C.điện trường và từ trường.D.điện áp và cường độ điện trường.
Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là doA.tần số đập cánh của muỗi thuộc vùng tai người nghe được.B.muỗi đạp cánh đều đặn hơn ruồi.C. muỗi bay tốc độ chậm hơn ruồi.D.muỗi phát ra âm thanh từ cánh.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.B.Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.C.Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.D.Dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng tỏa ra nhiệt lượng như nhau.
Đồ thị hình bên mô tả sự biến thiên của cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời có biểu thứcA.\(i = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A.\)B.\(i = 2cos\left( {100\pi t} \right)A.\)C.\(i = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}cos\left( {100\pi t} \right)A.\)D.\(i = 1cos\left( {100\pi t} \right)A.\)
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C có hai bản A và B. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T, điện tích của tụ điện dao động điều hòa với biên độ bằng \({Q_0}\). Tại thời điểm t, điện tích bản A là \({q_A} = \dfrac{{{Q_0}}}{{\sqrt 2 }}\) và đang tăng, sau khoảng thời gian \(\Delta t\) nhỏ nhất thì điện tích của bản B là \({q_B} = \dfrac{{{Q_0}}}{{\sqrt 2 }}\). Tỉ số \(\dfrac{{\Delta t}}{T}\) bằngA.\(\dfrac{3}{4}.\)B.\(\dfrac{1}{2}.\)C.\(\dfrac{1}{4}.\)D.\(1.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến