Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt proton và notron của A lần lượt là $p_A,n_A$
Trong hạt nhân A ,Số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 :
$n_A - p_A = 1$
$⇔ n_A = 1 + p_A$
Gọi số hạt proton và notron của B lần lượt là $p_B,n_B$
Trong hạt nhân B ,Số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện :
$p_B = n_B$
Tổng số hạt là 140 :
$2(2p_A + n_A) + 2p_B + n_B = 140$
$⇔ 4p_A + 2p_B + 2(1+p_A) + p_B = 140$
$⇔ 6p_A + 3p_B = 138(1)$
Ta có :
$M_A = p_A + n_A = p_A + 1 + p_A = 2p_A + 1$
$M_B = p_B + n_B = 2p_B$
Ta có :
$\%A = \dfrac{2(2p_A+1)}{2(2p_A+1)+2p_B}.100\% = 82,97\%$
$⇔68,12p_A - 165,94p_B = -34,06(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $p_A = 19(Kali) ; p_B = 8(Oxi)$
Vậy CT của hợp chất là $K_2O$