Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau.Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trịA.51.B.26.C.9.D.14.
Cho 9,6 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây?A.Ca.B.Fe.C.Mg.D.Cu.
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?A.Ala-Ala-Gly-Gly.B.Gly-Ala-Gly.C.Ala-Gly.D.Ala-Gly-Gly.
Giải bất phương trình: + log2 (x + 1)2 ≥ .A. ≤ x ≤ .B. ≤ x ≤ C. ≤ x ≤ .D. ≤ x ≤ .
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được làA.8,15 gam.B.8,1 gam.C.0,85 gam.D.7,65 gam.
Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịchA.HNO3.B.Na2SO4.C.KNO3.D.NaNO3.
Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội làA.Zn.B.Fe.C.Ca.D.Cu.
Cho Mg (Z = 12). Cấu hình electron của ion Mg2+ là:A.1s22s22p63s23p2.B.1s22s22p63s2C.1s22s22p63s1.D.1s22s22p6.
Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy làA.2.B.4.C.3.D.5.
Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Al, Ag, Na, Ba. Số kim loại trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:A.6.B.4.C.5.D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến