Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là (Cho H = 1, C = 12, Ag = 108, O = 16)A.8,96 lít.B.16,8 lít.C.8,4 lítD.5,6 lít.
Rút gọn biểu thức sau:M= ; N=A.M= 2+ ; N= + 1B.M= 2- ; N= - 1C.M= 2+ ; N= - 1D.M= 2- ; N= + 1
Cho , là nghiệm của phương trình : . Tính A.1B.-1C.D.-
A..|w|=3 B.C. |w|=5 D.|w|=-4
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là .(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.Số phát biểu đúng làA.1B.2C.3D.4
Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?A. 61,23%B.2,56%C. 7,84%. D.85,71%.
Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: A.7/34B.10/17C.17/34.D. 27/34.
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự kết hợp hai loại hợp chất lipit và prôtêin thành màng có vai trò: A.Giúp Côaxecva trao đổi chất được.B.Phân biệt côaxecva với môi trường.C.Hình thành các tế bào quan trọng côaxecva.D.Cả A và B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến