Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5'TAX - AAG – GAG- AAT - GTT- XXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Trường hợp đột biến sau đây không thể xảy ra?A.Mất một cặp nuclêôtit X-G Ở vị trí thứ 16 tính từ dầu 5'.B.Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.C.Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.D.Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtít X-G.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Ti lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3) Ti lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%(4) gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.A.2B.3C.4D.5
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.B.Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.C.Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.D.Ban đầu có 20 phân tử ADN.
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) là:A.\(\dfrac{1}{3}{x^3} + 2x + C\)B.\(2x + 2 + C\)C.\({x^3} + {x^2} + C\)D.\(\dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} + C\)
Điểm biểu diễn số phức \(z = 1 - 2i\) có tọa độ là:A.\(\left( { - 1;2} \right)\)B.\(\left( {1; - 2} \right)\)C.\(\left( { - 2;1} \right)\)D.\(\left( {1;2} \right)\)
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.- Giới cái: 30% chân cao, lông xám :7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng.Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định.Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9:7.(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.A.3B.4C.5D.6
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen làA.Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.B.Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,C.Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.D.Sự trao đổi chéo không cần giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn :9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn :1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn :1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.A.1B.2C.3D.4
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.B.Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.C.Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.D.Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹpB.Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹC.Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhauD.Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến