Trong các phương pháp tạo giống sau , có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau :1 Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp2. Nuôi cấy hạt phấn3. Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài4. Tạo giống nhờ công nghệ gen A.1B.4C.2D.3
Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực , nhận định nào sau đây không đúng A. trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN B.Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là Metionin C.Khi dịch mã , riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 5’→3 ‘ trên phân tử mARN D.Khi dịch mã , riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 3’→5 ‘ trên phân tử mARN
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng . Thực hiện phép lai P : XD Xd x XD Y thu được F1 . Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5 % . Theo lí thuyết trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ là : A.5 % B.3.75 % C. 1.25 % D.2.5 %
A.1B.2C.-2D.0
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc : A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục , xem kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin B.Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit : vùng điều hoàn , vùng mã hóa , vùng kết thúc . C.Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục , không chứa các đoạn không mã hóa axit ( intron) D.Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen , mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
Ở một quần thể ngẫu phối , xét hai gen : gen thứ nhất có 3 alen , nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X ; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên NST thường . Trong trường hợp không xảy ra đột biến , số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là :A.45B.90C.15D.135
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng : A.Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn , thích ứng rộng B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân C. Đa bội lẻ thường có hạt D.Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng : A.Luôn có số lượng , thành phần , trật tự các nucleotit giống nhau B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử C.Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết D.Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng : A.Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi môi trường sống theo một hướng xác định B.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể C.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số alen của quần thể D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể
A.y=1B.C.x=-1D.x=1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến